Trường ĐH Thương mại đã công bố chính thức điểm chuẩn trúng tuyển vào trường năm 2020 đối với tất cả các ngành/nhóm ngành. Mời các bạn tham khảo Điểm chuẩn 2020 và phương án tuyển sinh 2020 của trường Đại học Thương Mại.
Điểm chuẩn đại học Thương mại 2020
- 1. Điểm chuẩn trường Đại học Thương Mại 5 năm gần đây
- 2. Điểm chuẩn trường Đại học Thương Mại năm 2019
- 3. Điểm chuẩn trường Đại học Thương Mại năm 2018
- 4. Phương án tuyển sinh năm 2020 trường Đại học Thương Mại
1. Điểm chuẩn trường Đại học Thương Mại 5 năm gần đây
Điểm chuẩn của Trường ĐH Thương mại phần nhiều không có nhiều dịch chuyển trong 5 năm trở lại đây, giao động từ 19,5 – 24,5 điểm. Các ngành / chuyên ngành có điểm chuẩn cao nhất vẫn là Kinh doanh quốc tế, Marketing ( Marketing thương mại ), Kế toán ( Kế toán doanh nghiệp ). Cụ thể, ngành Kinh doanh quốc tế có điểm nguồn vào cao nhất tại Trường ĐH TM với 23,7 điểm trong năm 2019.
Ngành Marketing (Marketing thương mại) đứng top đầu với 21,55 trong năm 2018 và 24,5 trong năm 2017.
Năm năm nay và năm năm ngoái, ngành có điểm chuẩn cao nhất là Kế toán ( Kế toán doanh nghiệp ) với mức điểm chuẩn lần lượt là 23,5 và 22,75 ở khối A00. Các ngành và chuyên ngành đại trà phổ thông khác của trường có nguồn vào khá đồng đều và đều trên 22 điểm trong năm 2019.
So với năm 2018, điểm chuẩn ĐH Thương mại năm 2019 cao hơn hẳn. Năm 2020, Trường ĐH Thương mại tuyển sinh theo 3 giải pháp với tổng chỉ tiêu là 3.420. Mức điểm sàn xét tuyển được trường đưa ra là 18 điểm ( gồm có điểm 3 bài thi / môn thi theo từng tổng hợp xét tuyển và điểm ưu tiên đối tượng người dùng, khu vực ). Cụ thể, điểm chuẩn Trường ĐH Thương mại trong vòng 5 năm qua như sau :
2. Điểm chuẩn trường Đại học Thương Mại năm 2019
3. Điểm chuẩn trường Đại học Thương Mại năm 2018
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Các ngành đào tạo đại học | — | |||
2 | QLKT | Kinh tế (Quản lý kinh tế) | A00; A01; D01 | 20.3 | DS>=17; Tiêu chí phụ: TO; LI#TO; N1#TO; N1: 5.8000; 6.0000; 92 |
3 | KTDN | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | A00; A01; D01 | 20.9 | DS>=17; Tiêu chí phụ: TO; LI#TO; N1#TO; N1: 6.2000; 7.2000; 96 |
4 | KTC | Kế toán (Kế toán công) | A00; A01; D01 | 19.5 | DS>=17 |
5 | QTNL | Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | A00; A01; D01 | 20.4 | DS>=17; Tiêu chí phụ: TO; LI#TO; N1#TO; N1: 6.4000; 6.0000; 95 |
6 | TMDT | Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) | A00; A01; D01 | 20.7 | DS>=17; Tiêu chí phụ: TO; LI#TO; N1#TO; N1: 7.2000; 6.5000; 98 |
7 | HTTT | Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin kinh tế) | A00; A01; D01 | 19.75 | DS>=17 |
8 | QTKD | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | A00; A01; D01 | 20.75 | DS>=17 |
9 | TPTM | Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | A00; A01; D03 | 19.5 | DS>=17 |
10 | TTTM | Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) | A00; A01; D04 | 20 | DS>=17 |
11 | QTKS | Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) | A00; A01; D01 | 21 | DS>=17; Tiêu chí phụ: TO; LI#TO; N1#TO; N1: 7.0000; 6.5000; 97 |
12 | DLLH | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) | A00; A01; D01 | 21 | DS>=17; Tiêu chí phụ: TO; LI#TO; N1#TO; N1: 6.6000; 6.4000; 98 |
13 | MAR | Marketing (Marketing thương mại) | A00; A01; D01 | 21.55 | DS>=17; Tiêu chí phụ: TO; LI#TO; N1#TO; N1: 6.0000; 7.8000; 99 |
14 | QTTH | Marketing (Quản trị thương hiệu) | A00; A01; D01 | 20.75 | DS>=17; Tiêu chí phụ: TO; LI#TO; N1#TO; N1: 7.4000; 6.6000; 96 |
15 | LKT | Luật kinh tế (Luật kinh tế) | A00; A01; D01 | 19.95 | DS>=17; Tiêu chí phụ: TO; LI#TO; N1#TO; N1: 7.2000; 6.2500; 98 |
16 | TCNH | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) | A00; A01; D01 | 20 | DS>=17 |
17 | TCC | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) | A00; A01; D01 | 19.5 | DS>=17 |
18 | TMQT | Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) | A00; A01; D01 | 21.2 | DS>=17; Tiêu chí phụ: TO; LI#TO; N1#TO; N1: 7.2000; 6.5000; 98 |
19 | KTQT | Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) | A00; A01; D01 | 21.25 | DS>=17; Tiêu chí phụ: TO; LI#TO; N1#TO; N1: 6.0000; 6.0000; 98 |
20 | NNA | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Thương mại) | D01 | 21.05 | DS>=17; N1>=6; Tiêu chí phụ: N1, TO: 7.6000; 5.2000; 96 |
21 | KTCLC | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp)-Chất lượng cao | A01; D01 | 19.5 | DS>=17; N1>=6 |
22 | TCNHCLC | Tài chính – Ngân hàng (TC-NH thương mại)-Chất lượng cao | A01; D01 | 19.5 | DS>=17; N1>=6 |
4. Phương án tuyển sinh năm 2020 trường Đại học Thương Mại
Năm 2020, Trường ĐH Thương mại tuyển sinh khoanh vùng phạm vi trong cả nước với 3 phương pháp : – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo lao lý hiện hành của Bộ GD-ĐT và pháp luật của trường.
– Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi.
– Xét tuyển phối hợp chứng từ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực hiện hành đến ngày 4/9/2020 hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học viên giỏi bậc trung học phổ thông cấp tỉnh, thành phố thường trực TƯ hoặc giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học viên giỏi vương quốc với hiệu quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020, theo pháp luật của trường.
Chỉ tiêu so với từng ngành / nhóm ngành theo từng phương pháp tuyển sinh và trình độ huấn luyện và đào tạo như sau : Tuyển sinh ĐH chính quy chương trình đào tạo và giảng dạy theo chính sách đặc trưng
Ngoài tuyển sinh ĐH chính quy chương trình đại trà phổ thông và chương trình chất lượng cao, ngay sau khi công bố Danh sách thí sinh trúng tuyển đợt 1, Nhà trường liên tục tuyển sinh ĐH chính quy chương trình giảng dạy theo chính sách đặc trưng. tin tức về tổng hợp xét tuyển và chỉ tiêu dự kiến như sau :
Năm 2020, Trường ĐH Thương mại đưa ra ngưỡng bảo vệ chất lượng nguồn vào ( điểm sàn xét tuyển ) ĐH hệ chính quy, vận dụng so với toàn bộ những tổng hợp xét tuyển là 18 điểm ( gồm có tổng điểm 3 bài thi / môn thi theo từng tổng hợp xét tuyển và điểm ưu tiên đối tượng người tiêu dùng, khu vực ).
Trong đó, điểm ưu tiên đối tượng người tiêu dùng, khu vực tuyển sinh theo pháp luật hiện hành của Bộ GD-ĐT. Cụ thể, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng người tiêu dùng tiếp nối là 1,0 điểm, giữa hai khu vực tiếp nối là 0,25 điểm tương ứng với tổng điểm 3 bài thi / môn thi ( trong tổng hợp môn xét tuyển ) theo thang điểm 10, không nhân thông số.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi / môn thi theo tổng hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên theo khu vực + Điểm ưu tiên theo đối tượng người tiêu dùng.
Năm học 2020-2021, Trường ĐH Thương mại không tăng học phí so với học phí năm học 2019-2020 theo quy định về lộ trình tăng học phí của Chính phủ.
Cụ thể, học phí chương trình đại trà phổ thông là 15,75 triệu đồng / năm ; Chương trình chất lượng cao 30,45 triệu đồng / năm ; Chương trình đào tạo và giảng dạy theo chính sách đặc trưng 18,9 triệu đồng / năm. Mức tăng học phí từng năm so với năm học trước liền kề theo lao lý hiện hành của nhà nước.
Để ôn thi THPT Quốc Gia 2020 tốt nhất, mời các bạn tham khảo các chuyên mục:
- Thi thpt Quốc gia môn Toán
- Thi thpt Quốc gia môn Văn
- Đề đọc hiểu môn Ngữ Văn
- Thi thpt Quốc gia môn tiếng Anh
- Thi thpt Quốc gia môn Vật Lý
- Thi thpt Quốc gia môn Hóa học
- Thi thpt Quốc gia môn Sinh học
- Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử
- Thi thpt Quốc gia môn Địa lý
- Thi THPT Quốc Gia môn GDCD
Xem thêm : Học ngành Truyền thông đa phương tiện có gì thú vị?
Nguồn : i.vdoc
Source: https://khoinganhkinhte.com
Category: Điểm chuẩn